Toàn trình  Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

Ký hiệu thủ tục: 2.000622.000.00.00.H37
Lượt xem: 598
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn;

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 21 đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn/

- Thực hiện trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ 01
Thời hạn giải quyết



7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện



Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá



Lệ phí


Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:



- Khu vực thành phố (điểm kinh doanh/lần thẩm định)



+ Tổ chức: 1.200.000 đồng



+ Hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng



- Khu vực các huyện



+ Tổ chức: 600.000 đồng



+ Hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng



 (Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa)



 


Phí


Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá thực hiện theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:



- Khu vực thành phố (điểm kinh doanh/lần thẩm định)



+ Tổ chức: 1.200.000 đồng



+ Hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng



- Khu vực các huyện



+ Tổ chức: 600.000 đồng



+ Hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng



 (Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa)



 


Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.



- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.



- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013.



- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.



- Nghị   định   số 17/2020/NĐ-CP ngày    05/02/2020.


+ Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực, trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

+ Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, doanh nghiệp được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại cho Sở Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.

+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

+ Văn bản đề nghị cấp lại;

+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có)

File mẫu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật,

2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc nguyên tắc hoặc thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

3. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.

Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.