Toàn trình  Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ký hiệu thủ tục: 1.004873.000.00.00.H37
Lượt xem: 441
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.

- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hộ Tịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn/

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


02 ngày làm việc. Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 16 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


- 15.000đ.



- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.



 


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;



- Luật Hộ tịch năm 2014;



- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;



- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;



- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;



- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;



- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;



- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính;



- Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017



của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.


1. Tiếp nhận hồ sơ a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính. b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ kèm theo Phụ lục 1; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết. - Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Phụ lục 1 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục 1, ký nhận gửi cá nhân. 2. Chuyển hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục 1, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 3. Giải quyết hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện: a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành văn bản yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu. Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu. 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ Sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: a) Công chức Tư pháp – Hộ tịch vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, xcá nhân.  

a) Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu kèm theo Phụ lục 2. b) Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh; c) Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn. d) Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.

File mẫu:

Không