Một phần  Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích

Ký hiệu thủ tục: 1.003646.000.00.00.H37
Lượt xem: 628
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ: Số 320 đường Bà Triệu, phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực [SVH] - Di sản văn hóa
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Không tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 04 bộ
Thời hạn giải quyết


75 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


không


Căn cứ pháp lý


- Luật Di sản văn hóa năm 2001;



- Luật số 32/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;



- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP;



- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.


1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua dịch vụ bưu chính;

b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ;

c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

2. Chuyển hồ sơ:

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo quy định;

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng Quản lý di sản văn hóa giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý di sản phân công cán bộ, công chứ giải quyết như sau:

a) Thẩm định trực tiếp: công chức báo cáo lãnh đạo phòng phương án thẩm định trực tiếp và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm định phải được lập thành hồ sơ và lưu tại phòng Quản lý di sản;

Đối với hồ sơ qua thẩm định đủ điều kiện giải quyết thì sẽ lần lượt giải quyết theo trình tự như sau:

          - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị  và hồ sơ hiện vật. Phòng Quản lý di sản tiến hành tổ chức thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật theo quy định.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Quản lý di sản dự thảo Tờ trình và  hồ sơ liên quan trình Lãnh đạo Sở quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến UBND tỉnh

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đc văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan. Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi Tờ trình đề nghị và các tài liệu liên quan đến Bộ trưởng Bộ VHTTDL.

          - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.

          - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật. Cục di sản Văn hóa dự thảo Báo báo gửi Bộ trưởng Bộ VHTTDL xem xét , quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật.

          - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng di sản văn hóa quốc gia, Bộ VHTTDL dự thảo tờ trình cùng hồ sợ hiện vật và các văn bản có liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi lãnh đạo sở ký Quyết định hoặc văn bản trả lời:

- Văn thư vào sổ văn bản đi và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

 

1. Bản thuyết minh hiện vật công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL); 2. Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng công lập (Mẫu số 2a- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL); 3. Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật (Mẫu số 2b – Thông tư số 13/2010/TT-BTBVHTTDL) 4. Hồ sơ hiện vật kèm theo: 4.1. Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) 4.2. Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số; 4.3. Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa); 4.4. Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật; 4.5. Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.

File mẫu:

  • Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật (Mẫu số 2b – Thông tư số 13/2010/TT-BTBVHTTDL) Tải về In ấn
  • Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia đối với Bảo tàng công lập (Mẫu số 2a- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL); Tải về In ấn
  • Bản thuyết minh hiện vật công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL); Tải về In ấn

Không