Một phần  Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES

Ký hiệu thủ tục: 1.004815.000.00.00.H37
Lượt xem: 249
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện:

+ Đối với loài Thủy sản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lạng Sơn. Địa chỉ: số 118 Ba Sơn, thôn Đồi Chè, xã Hoàng Đồng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

+ Đối với loài không phải Thủy sản: Chi cục Kiểm lâm. Địa chỉ: số 18 đường Trần Hưng Đạo, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.

- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn/

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trường hợp không cần kiểm tra thực tế: 04 ngày làm việc



* Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với loài nuôi, trồng là loài lần đầu tiên đăng ký nuôi, trồng tại cơ sở thuộc các nhóm sau: 8 ngày làm việc                                              



- Loài động vật hoang dã không phải là loài thuộc phụ lục II, III cites thuộc các lớp chim, thú, bò sát; Các loài thuỷ sản nguy cấp quý hiếm nhóm II và loài thuỷ sản hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II, III cites



- Loài thực vật rừng nguy cấp quý, hiếm nhóm II và thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II, III cites



Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với loài nuôi là loài thuộc Phụ lục II và III CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở (Tổng thời gian thực hiện theo quy định là 30 ngày, trong đó có 15 ngày làm việc của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam): 8 ngày làm việc


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Mã số cơ sở nuôi, trồng.





 



Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.


- Bước 1: Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

+ Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

+ Thời gian nộp hồ sơ: giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ phụ trách của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải thông báo cho người nộp hồ sơ biết.

- Bước 2: Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm.

Phòng Thanh tra – Pháp chế, Chi cục Kiểm lâm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; Kiểm tra thực tế điều kiện trại nuôi, trồng.

Cán bộ phụ trách: Hà Thị Ngọc Mai – Kiểm lâm viên phòng Thanh tra – Pháp chế.

Thời gian thực hiện: 04 (bốn) ngày làm việc. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng: 30 (ba mươi) ngày làm việc.

Trường hợp không cấp mã số: Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

- Bước 3: Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm phê duyệt cấp mã số trại nuôi, trồng.

Thời gian thực hiện: 01 (một) ngày làm việc.

- Bước 4: Gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm quyền quản lý CITES.

Thời gian thực hiện: 01 (một) ngày làm việc.

- Bước 5: Chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

 

- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng;

- Bản chính phương án nuôi.

 

File mẫu:

Không