CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Tên thủ tục Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
Cơ quan thực hiện


- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.


Cách thức thực hiện


- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến. - Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.


Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện


1. Tiếp nhận hồ sơ



a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá.



b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp:



- Hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.



- Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.



- Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần



2. Chuyển hồ sơ



a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.



b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng chuyên môn giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



3. Giải quyết hồ sơ



a) Thẩm định hồ sơ:



- Kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;



- Kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Phòng chuyên môn tham mưu gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định;



- Kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.



- Kể từ ngày kết thúc các công việc nêu trên, Phòng chuyên môn phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và tham mưu tổ chức tính, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.



b) Trình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:



- Kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Phòng chuyên môn có trách nhiệm hoàn chỉnh và tham mưu trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.



- Kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



4. Trả kết quả



 Phòng chuyên môn nhận kết quả từ UBND tỉnh và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.



 


Thời hạn giải quyết

Trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: 80,5 ngày làm việc

Trường hợp Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: 28 ngày làm việc

Trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: 50 ngày làm việc


Phí

1. Đối với hoạt động khai thác khoáng sản:

* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 (đồng/giấy phép)

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 (đồng/giấy phép)

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 (đồng/giấy phép)

2. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

 

Lệ Phí

1. Đối với hoạt động khai thác khoáng sản:

* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối

- Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 (đồng/giấy phép)

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 (đồng/giấy phép)

- Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này

- Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 (đồng/giấy phép)

- Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 50.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 (đồng/giấy phép)

* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 (đồng/giấy phép)

2. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên.

 

Thành phần hồ sơ


I. Trường hợp cấp giấy phép khai thác khoáng sản 1. Bản chính: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Mẫu giấy tờ số 03); b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 02 Mẫu số 24 - Mẫu giấy tờ số 03); c) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt; 2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; b) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; c) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; đ) Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài); e) Các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 3 của quy định nay. II. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản 1. Bản chính: a) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 11 - Mẫu giấy tờ số 03); b) Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt (trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 7 Quy định này); c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 7 Quy định này); d) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu số 43 - Mẫu giấy tờ số 03). 2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: a) Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); b) Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản. III. Trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình 1. Bản chính: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 12 - Mẫu giấy tờ số 03); b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình (Phụ lục số 02 Mẫu số 26 - Mẫu giấy tờ số 03); c) Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có); b) Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền; c) Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; d) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 Luật Khoáng sản năm 2010. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. d) Đã hoàn thành việc nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu đối với trường hợp nộp nhiều lần, hoặc một lần đối với trường hợp nộp 100% tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với việc cấp Giấy phép ở khu vực không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản). Hộ kinh doanh quy định tại Khoản 2 Điều 51 Luật Khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: 1. Có báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp; 2. Có kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; 3. Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm. Các trường hợp điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản a) Trữ lượng khoáng sản sau khi thăm dò nâng cấp trong khu vực khai thác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt vượt quá mức độ tin cậy của các khối trữ lượng tương ứng đã được phê duyệt trước đó; b) Khi tổ chức, cá nhân muốn nâng công suất khai thác quá 15% công suất khai thác khoáng sản đã ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản; c) Khi có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản; d) Khi muốn thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác, trữ lượng được phép huy động vào thiết kế khai thác đã xác định trong dự án đầu tư, thiết kế mỏ.


Căn cứ pháp lý


Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản; Thông tư số 51/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung một số điều Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT; Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và giao trách nhiệm ban hành quyết định thực hiện tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn; Căn cứ Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi tr¬¬ường tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND, ngày 28/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Trên cơ sở Thông báo số 137/TB-SNV ngày 11/6/2018 của Sở Nội vụ, kết quả thẩm định quy định thực hiện cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước và lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường;


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản Tải về
  • Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản Tải về

Kết quả thực hiện


Giấy phép khai thác khoáng sản.