Toàn trình  Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Ký hiệu thủ tục: 1.000703.000.00.00.H37
Lượt xem: 628
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 8A đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải tại địa chỉ http://qlvt.mt.gov.vn

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Không quá 2.5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kình doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.



 


1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Trường hợp tổ chức, cá nhân (người nộp hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo (Mẫu số 01 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg); thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 02 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 03 Quyết định số 09/2015/QĐ-TT). Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái.

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký văn bản thông báo trả lời, nêu rõ lý do để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào sổ theo dõi giải quyết (theo Mẫu số 02 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) và phần mềm điện tử (nếu có) và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái.

2. Chuyển hồ sơ:

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 04 Quyết định số 09/2015/QĐ-TT).

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

         3. Giải quyết hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái  thực hiện:

a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho người nộp hồ sơ.

b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tham mưu lãnh đạo thực hiện các nội dung theo yêu cầu của thủ tục quy định; chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thông báo không giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho cá nhân.

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi do quá hạn giải quyết cho cá nhân;

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân;

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;

e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại bộ phận tiếp nhận & trả kết quả.

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

File mẫu:

  • Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ Tải về In ấn
  • Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục số 03 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT) Tải về In ấn
  • Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi) (Phụ lục số 07 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT) Tải về In ấn
  • Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ Tải về In ấn
  • Sổ theo dõi hồ sơ Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu (Phụ lục số 01 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT) Tải về In ấn
  • Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi) (Phụ lục số 06 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT) Tải về In ấn
  • Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Tải về In ấn

Không