CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Tên thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức
Lĩnh vực Đất đai
Cơ quan thực hiện


- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


Cách thức thực hiện


Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước


Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện


1. Tiếp nhận hồ sơ



a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả);



b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:



Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;



Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;



c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;



2. Chuyển hồ sơ



a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;



b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan giải quyết (Phòng Tài nguyên đất). Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



3. Giải quyết hồ sơ



Sau khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan giải quyết phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:



Công chức báo cáo Lãnh đạo Phòng phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;



Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định dự thảo tờ trình, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, báo cáo Lãnh đạo Phòng để trình Lãnh đạo Sở xem xét ký tờ trình UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;



Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;



c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;



d) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.



4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ



Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:



a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);



b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);



c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;



d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;



đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;



e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.


Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc; các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn thì được tăng thêm 8 ngày


Phí

Không

Lệ Phí

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thu theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

  1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
  1. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
  1. Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
    1. Các phường thuộc thành phố: 30.000 Đồng/giấy
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 25.000 Đồng/giấy
  1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất
    1. Các phường thuộc thành phố: 100.000 Đồng/giấy
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 Đồng/giấy
  1. Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp
  1. Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
    1. Các phường thuộc thành phố: 30.000 Đồng/lần cấp
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 25.000 Đồng/lần cấp
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
    1. Các phường thuộc thành phố: 50.000 Đồng/lần cấp
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 40.000 Đồng/lần cấp

 

  1. Đối với tổ chức
  1. Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
  1. Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất)
    1. Các phường thuộc thành phố: 100.000 Đồng/lần cấp
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 80.000 Đồng/lần cấp
  2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
    1. Các phường thuộc thành phố: 500.000 Đồng/lần cấp
    2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 400.000 Đồng/lần cấp
  1. Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp
  1. Các phường thuộc thành phố: 60.000 Đồng/lần cấp
  2. Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện: 50.000 Đồng/lần cấp
  1. Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
  1. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 15.000 đồng/ bản
  2. Đối với tổ chức: 30.000 đồng/ bản

 

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thu theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

  1. Tổ chức

1.1 Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh; các dự án bất động sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê: 3.000.000 đồng/hồ sơ

1.2 Sử dụng đất thực hiện các dự án xã hội hóa theo quy định của Nhà nước: 1.000.000 đồng/hồ sơ

2. Hộ gia đình, cá nhân

2.1 Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 300.000 đồng/hồ sơ

2.2 Sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh: 100.000 đồng/hồ sơ

 

 

 

Thành phần hồ sơ


1. Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT); 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 3. Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Tải về
  • Giấy chứng nhận QSD đất hoặc Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất Tải về

Kết quả thực hiện


Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.