Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Toàn trình Ký hiệu thủ tục: 2.000167.000.00.00.H37
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương;

 

 

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương

 

 

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Cách thức thực hiện

- Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện;

- Địa điểm tiếp nhận: Trung tâm Phục vụ hành chính công, phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Địa điểm thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn, số 21 đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần(trừ các ngày Lễ, Tết).

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực (Thực hiện như cấp mới) 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh).

 

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện




Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá




Phí

- Tại khu vực Thành phố:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tại khu vực các huyện:

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;

+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

 

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

+ Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;

+ Căn cứ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

+ Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

 

- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy,  Doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 39 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, gửi Sở Công Thương.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

 

* Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh.

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá; Phụ Lục 21 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

 d) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;

đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

* Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy

+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 50 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).

c) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

 

-File mẫu:
  • Đơn đề nghị cấp lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá Tải về In ấn

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ;

- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

- Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;