Cấp bản sao trích lục hộ tịch (Cấp xã)
Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm phục vụ hành chính công; - Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND cấp xã. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Hộ Tịch |
Cách thức thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp; - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:https://dichvucong.gov.vn - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Phí | - 8.000đ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; - Thu 0 đồng khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. - Miễn lệ phí đối với trường hợp: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Lệ phí | - 8.000đ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; - Thu 0 đồng khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến. - Miễn lệ phí đối với trường hợp: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Căn cứ pháp lý | - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; - Luật Hộ tịch năm 2014; -Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ; -Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ; -Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ; -Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ; -Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ; -Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp; -Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; -Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp; -Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; - Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài; - Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính; - Thông tư số 04/2024/TT BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp;
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ kèm theo Phụ lục 1; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết.
- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Phụ lục 1 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục 1, ký nhận gửi cá nhân.
2. Chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục 1, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Tư pháp giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp thực hiện:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện ban hành văn bản yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, trình Chủ tịch UBND huyện ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Sau khi Chủ tịch UBND huyện ký cấp bản sao trích lục hộ tịch:
- Công chức làm công tác hộ tịch vào Sổ cấp bản sao trích lục và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
1. Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu kèm theo Phụ lục 2 đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
2. Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
3. Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Không