Đăng ký nhận cha, mẹ, con

Một phần Ký hiệu thủ tục: 1.001022.000.00.00.H37
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

-15.000đ khi nộp hồ sơ trực tiếp; - Thu 0 đồng khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,  người khuyết tật, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hộ Tịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ  sơ  và  trả    kết quả   trực tiếp;

- Tiếp  nhận hồ  sơ  qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:https://dichvucong.gov.vn

-  Tiếp nhận hồ  sơ  và  trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

02 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh: 05 ngày làm việc (theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 20/12/2020)

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Phí

Không

Lệ phí

- 15.000đ. Giảm 50% khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Luật Hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;

- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;

- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ;

- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ;

- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Nghị quyết số 11/2025/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng nhân tỉnh Lạng Sơn.

- Nghị quyết số 12/2025/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.

1. Tiếp nhận hồ sơ a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ kèm theo Phụ lục 1; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết. - Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Phụ lục 1 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục 1, ký nhận gửi cá nhân. 2. Chuyển hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục 1, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho công chức Tư pháp - Hộ tịch giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 3. Giải quyết hồ sơ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện: a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành văn bản yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con. Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ Sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy khai sinh: a) Công chức Tư pháp – Hộ tịch vào Sổ đăng ký khai sinh và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

 

1. Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu kèm theo Phụ lục 2.
2. Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
a) Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
b) Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng

-File mẫu:

Không