Thủ tục phục hồi danh dự
Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định (Đều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017) |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Bồi thường nhà nước |
Cách thức thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày (theo QĐ số 2661/QĐ-UBND ngày 2012/2020) |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | |
Phí | không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. - Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. - Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước. - Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phần cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp |
- Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP);
- Biên bản trả lời thông báo tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 18/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP). Trường hợp cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại đã Thông báo nhưng người bị thiệt hại chưa đề nghị chưa thực hiện phục hồi danh dự mà yêu cầu sau thì thành phần hồ sơ gồm: Thông báo về việc tổ chức thực hiện phục hồi danh dự (mẫu 17/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); Ý kiến của người bị thiệt hại đề nghi chưa thực hiện phục hồi danh dự; Văn bản đề nghị phục hồi danh dự.
Không