Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Môi trường |
Cách thức thực hiện | - Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại địa chỉ http://dichvucong.gov.vn |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định. - Thời hạn cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: tối đa 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Thực hiện theo Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này)
|
Lệ phí | Thực hiện theo Nghị quyết số 28/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; Nghị quyết số 24/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 (Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này) |
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; - Nghị định số 05/2025/NĐ-CP; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT; - Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT; - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP; - Nghị định số 131/2025/NĐ-CP; - Thông tư số 07/2025/TT-BNNMT.
|
Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường thông qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan thẩm định cấp phép).
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Cơ quan thẩm định kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì từ chối tiếp nhận; trường hợp hồ sơ đã bảo đảm tính đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận và gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả quả tới tổ chức/cá nhân.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Cơ quan thẩm định nghiên cứu hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thẩm định cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở;
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp phép có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan thẩm định cấp phép không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này. Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Bước 4. Phê duyệt
- Cơ quan thẩm định ban hành cấp điều chỉnh giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo không phê duyệt kết quả cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (trong đó nêu rõ lý do kèm các nội dung yêu cầu bổ sung, làm rõ) trong trường hợp hồ sơ chưa được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo ý kiến kết luận của Cơ quan thẩm định.
- Cơ quan thẩm định có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết quả cấp giấy phép môi trường.
Bước 5. Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Cơ quan thẩm định cấp phép cấp tỉnh hoặc cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ https://dichvucong.gov.vn).
- 01 bản chính văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Mâu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đối, bố sung tại khoản 56 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP).
- 01 bản chính Báo cáo đề xuất cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Mâu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đối, bố sung tại khoản 56 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.
Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020.