Toàn trình  Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.001895.000.00.00.H37
Lượt xem: 324
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Địa chỉ: 623, đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quốc Tịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn/

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Thu theo quy định hiện hành


Phí


không


Căn cứ pháp lý


- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.



- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP.



- Thông tư số 02/2020/TT-BTP.



- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.



- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp nơi người đó đang cư trú.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết (Mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ  theo Phụ lục 1;

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ Mẫu số 02  theo Phụ lục 1)  và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 03  theo Phụ lục 1), ký nhận gửi cá nhân.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ , sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Mẫu số 04  theo Phụ lục 1).

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp thực hiện:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ  kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.

b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì báo cáo lãnh đạo Sở trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.

c) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam, Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp tiếp nhận hồ sơ xem xét các giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và kiểm tra, đối chiếu cơ sở dữ liệu, tài liệu có liên quan đến quốc tịch (nếu có), nếu xét thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam thì trình lãnh đạo Sở Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu).

- Lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cấp cho cá nhân.

- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Văn thư vào sổ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho cá nhân.

1. Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (Mẫu số 06 theo Phụ lục 2)

2. Hai ảnh cỡ 4x6 ;

3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

4. Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;

5. Giấy tờ có liên quan khác làm căn cứ để tham khảo gồm:

a) Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

b) Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam;

c) Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;

d) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

File mẫu:

Không