Toàn trình  Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước

Ký hiệu thủ tục: 1.005136.000.00.00.H37
Lượt xem: 267
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp. Địa chỉ: 623, đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quốc Tịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn/

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


 





- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: 17 ngày làm việc




-Trường hợp không không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: 42 ngày làm việc



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


không


Căn cứ pháp lý


- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.



- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020.



- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020.



- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.



 


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ ; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết (Mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo Phụ lục 1);

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 02  theo Phụ lục 1)  và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 03 theo Phụ lục 1), ký nhận gửi cá nhân.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04  theo Phụ lục 1), sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp thực hiện:

a) Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

- Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).

b) Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:

- Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh.

- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh, Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.

- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đó biết. Nội dung văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

a) Văn thư vào sổ văn bản đi và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho cá nhân

1. Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch:

a) Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu số 07 theo Phụ lục 2);

b) Hai ảnh cỡ 4x6;

c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

d) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam được quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ);

2. Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch:

a) Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu số 07 theo Phụ lục 2);

b) Hai ảnh cỡ 4x6; c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; d) Tờ khai lý lịch (Mẫu số 08 theo Phụ lục 2) và các giấy tờ để phục vụ việc xác minh về quốc tịch, gồm:

Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;

Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;

Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp

File mẫu:

  • Tờ khai lý lịch (Mẫu số 08 theo Phụ lục 2) và các giấy tờ để phục vụ việc xác minh về quốc tịch, gồm: Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Tải về In ấn
  • Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu số 07 theo Phụ lục 2) Tải về In ấn

Không