Toàn trình  Thủ tục Thành lập hội

Ký hiệu thủ tục: 2.001481.000.00.00.H37
Lượt xem: 670
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn - Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền, phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính Sở Nội vụ Lạng Sơn. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ
Cách thức thực hiện

Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong. langson.gov.vn/.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Quyết định cho phép thành lập hội hoặc văn bản trả lời.

Lệ phí


Không quy định thu

Phí


0

Căn cứ pháp lý


Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Quyết định số 579/QĐ- BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ;

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Trường hợp tổ chức, cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

  - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo (Mẫu số 01-Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số 02, Phụ lục 1) và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 03-Phụ lục 1). Chuyển hồ sơ cho Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ.

b) Trường hợp tổ chức, cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đường bưu điện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký văn bản thông báo trả lời, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào sổ theo dõi giải quyết (theo Mẫu số 02-Phụ lục 1) và phần mềm điện tử (nếu có) và chuyển hồ sơ cho Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ.

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số 04-Phụ lục 1).

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Tổ chức, biên chế và tổ chức phi chính phủ giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tổ chức biên chế và tổ chức phi chính phủ thực hiện:

a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định: thì thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cơ quan, đơn vị hồ sơ. Đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định:  Tham mưu trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cơ quan, đơn vị.

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thông báo không giải quyết hồ sơ (Có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho tổ chức, cơ quan, đơn vị.

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi đối với cơ quan, tổ chức do quá thời hạn giải quyết cho tổ chức, cơ quan, đơn vị.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cơ quan, đơn vị; trường hợp tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ quan, đơn vị để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cơ quan, đơn vị để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân;

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức, cơ quan, đơn vị nhận kết quả;

e) Trường hợp tổ chức, cơ quan, đơn vị chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu); - Dự thảo điều lệ (theo mẫu); - Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. - Phiếu Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội; - Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở hội; - Bản kê khai tài sản (nếu có).

File mẫu:

- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ. - Có điều lệ hội. - Có trụ sở . - Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội : + Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; + Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội; + Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội. - Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận. - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội. - Nếu thời hạn trên ban vận động thành lập không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã ký quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu thời gian được gia hạn mà ban vận động không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu. (Theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội).