Mức độ 2  Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

Ký hiệu thủ tục: 1.003005.000.00.00.H37
Lượt xem: 312
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Công chức một cửa cấp xã.

 

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.

- KhôngTiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

- Không tiếp nhận và trả kết quả trên cổng dịch vụ công trực tuyến.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


20 ngày (theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 20/12/2020


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


2. Lệ phí:



Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước lãng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi : 4.500.000đ



 


Phí


1. Phí: Không quy định thu


Căn cứ pháp lý







- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP.



- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.



- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.




 


- Thông tư số 10/2020/TT-BTP.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP.


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ ; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết (Mẫu số 01 theo Phụ lục 1).

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 02 theo Phụ lục 1) và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 03  theo Phụ lục 1), ký nhận gửi cá nhân.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ , sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Mẫu số 04  theo Phụ lục 1).

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp – Hộ tịch thực hiện:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo lãnh đạo UBND trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.

b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì báo cáo lãnh đạo UBND trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.

c)  Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND xem xét, giải quyết.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm 01 hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến;

Nếu hồ sơ đầy đủ và không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi thì Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu tổ chức việc đăng ký nuôi con nuôi, ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận nuôi con nuôi.

b) Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tổ chức đăng ký và giao nhận nuôi con nuôi, vào sổ văn bản trả lời (trong trường hợp từ giải quyết việc nuôi con nuôi).

 

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi: a) Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu số 01 theo Phụ lục 2); b) Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; c) Phiếu lý lịch tư pháp; d) Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) (Mẫu số 03 theo Phụ lục 2); đ) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; e) Giấy khám sức khỏe; g) Hai ảnh chụp toàn thân (chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10cm x 15cm). 2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: a) Giấy khai sinh; b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; d) Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

File mẫu:

Không