Toàn trình  Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn

Ký hiệu thủ tục: 1.004650.000.00.00.H37
Lượt xem: 186
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

UBND cấp Huyện

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quảng cáo
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Trong 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Giấy tiếp nhận thông báo

Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý



Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;



Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;



Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;



Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;



Căn cứ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;



Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;



Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;



Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;



Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;



Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và giao trách nhiệm ban hành quyết định thực hiện tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;



Căn cứ Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn; 



Thực hiện Hướng dẫn số 47/HD-SVHTTDL ngày 02/5/2018 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính lĩnh vực quảng cáo, biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố


Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện Cao Lộc hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính công ích trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.

Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

b) Trường hợp thành phần hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 01 - Phụ lục 01); thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;

c) Trường hợp thành phần hồ sơ đáp ứng theo đúng quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 02 - Phụ lục 01); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03 - Phụ lục 01).

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo mẫu số 04 - Phụ lục 01)

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Phòng Văn hóa và Thông tin thẩm định hồ sơ:

a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cơ quan, đơn vị. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết của Phòng Văn hóa và Thông tin.

b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định:

Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện tiến hành thẩm định hồ sơ;

- Đối với hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Phòng Văn hóa và Thông tin dự thảo trình lãnh đạo UBND huyện ban hành văn bản đồng ý tiếp nhận.

- Đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Phòng Văn hóa và Thông tin dự thảo trình lãnh đạo UBND huyện ban hành văn bản không đồng ý, nêu rõ lý do.

c) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Phòng Văn hóa và Thông tin phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

1. Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn; (Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 - Phụ lục 02)

2. Đối với những thành phần hồ sơ là bản sao tổ chức, cá nhân mang kèm theo bản gốc để đối chiếu, gồm: a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo; b) Giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo; c) Văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội; d) Giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.

3. Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;

4. Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn; 5. Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.

File mẫu:

Không