Toàn trình  Cấp điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Ký hiệu thủ tục: 2.000347.000.00.00.H37
Lượt xem: 324
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 21 đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thương Mại Quốc Tế
Cách thức thực hiện

 

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.langson.gov.vn/

- Thực hiện trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


 



-Trường hợp không phải xin ý kiến bộ, ngành: 3,5 ngày làm việc kể tử khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



- Trường hợp xin ý kiến bộ, ngành: 10 ngày làm việc kể tử khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ



(Theo Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 21/9/2020)



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


1.500.000 vnđ

Phí


1 500 000VND

Căn cứ pháp lý


- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016.



- Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016.


1. Tiếp nhận hồ sơ

Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để thương nhân nước ngoài đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

b) Trường hợp thành phần hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để thương nhân nước ngoài hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 01- Phụ lục 01);

c) Trường hợp thành phần hồ sơ đáp ứng theo đúng quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 02 – Phụ lục 01); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03 – Phụ lục 01);

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo mẫu số 04 – Phụ lục 01);

b) Chuyển hồ sơ, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng Quản lý Xuất nhập khẩu.

3. Giải quyết hồ sơ

Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ thì dự thảo văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký gửi thương nhân nước ngoài. Thời gian thương nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết của Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp pháp theo quy định dự thảo văn bản cấp Giấy phép trình Lãnh đạo Sở ký (theo mẫu GP-1- Phụ lục 02). Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, dự thảo văn bản trả lời và nêu rõ lý do trình Lãnh đạo Sở ký gửi cho thương nhân nước ngoài.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và thực hiện như sau:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; nếu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thì việc trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định;

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;

e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu MĐ-3-Phụ lục 02); 2. Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể: a) Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài. b) Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: - Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; - Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi. c) Trường hợp thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: - Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; - Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện. 3. Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký (theo mẫu MĐ-3-Phụ lục 02); Tải về In ấn

Không