Thông tin | Nội dung | ||
---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan tiếp nhận, cơ quan thực hiện và trả kết quả: Sở Tư pháp Lạng Sơn. Địa chỉ: 623, đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||
Lĩnh vực | Nuôi con nuôi | ||
Cách thức thực hiện |
- Không thực hiện tại Bộ phận Một cửa.
|
||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||
Thời hạn giải quyết |
|
||
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân | ||
Kết quả thực hiện | |||
Lệ phí |
|
||
Phí |
|
||
Căn cứ pháp lý |
- Quyết định số 565/QĐ-BTP ngày 12/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ kèm theo Phụ lục 1; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;
- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Phụ lục 1 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục 1, ký nhận gửi cá nhân.
2. Chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục 1, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Hành chính tư pháp giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp thực hiện:
a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tham mưu trình lãnh đạo Sở ban hành văn bản yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp từ chối thì có văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Sau khi Lãnh đạo Sở ký Giấy xác nhận người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc văn bản trả lời:
a) Văn thư vào sổ văn bản đi và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho cá nhân.
1. Hồ sơ của người nhận con nuôi:
a) Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.2 -Phụ lục 2) (Bản chính);
b) Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao);
c) Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
d) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);
đ) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
e) Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
(Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) Mẫu TP/CN-2011/CN.06 –Phụ lục 2 ).
File mẫu:
Không