Toàn trình  Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch

Ký hiệu thủ tục: 1.004614.000.00.00.H37
Lượt xem: 365
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn;

- Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Địa chỉ: Số 450 đường Bà Triệu, phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực [SVH] - Du lịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận  và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện



Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.





 



Lệ phí


- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *;



- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).



 


Phí


- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *;



- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).



 


Căn cứ pháp lý


- Luật Du lịch năm 2017;



- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017;



- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018;



- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019.



 


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

b) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định;

c) Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào phần mềm điện tử lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2. Chuyển hồ sơ

a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. 

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng Quản lý Du lịch giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ phòng Quản lý Du lịch giải quyết như sau:

a) Thâm định trực tiếp công chức báo cáo lãnh đạo phòng phương án thẩm định trực tiếp và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm định phải được lập thành hồ sơ và lưu tại phòng Quản lý Du lịch;

Đối với hồ sơ qua thẩm định đủ điều kiện giải quyết: Phòng Quản lý Du lịch dự thảo trình lãnh đạo sở ký ban hành quyết định, giấy chứng nhận đủ diều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Đối với hồ sơ qua thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết: Phòng Quản lý Du lịch báo cáo lãnh đạo sở trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đó giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ;

b) Các hồ sơ quy định tại Điểm a, Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo lãnh đạo trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;

c) Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Phòng Quản lý Du lịch giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi lãnh đạo sở ký Quyết định hoặc văn bản trả lời:

- Văn thư vào sổ văn bản đi và chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả;

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

 

(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

 (2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*;

 (3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch*.

 

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch Tải về In ấn

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

 

 

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức*.

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

- Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.