Một phần  Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược

Ký hiệu thủ tục: 1.004516.000.00.00.H37
Lượt xem: 314
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

 

- Cơ quan thực hiện: Sở Y tế Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 50, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Dược phẩm
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận trực tiếp hồ sơ và trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh.

 

- Tiếp  nhận  và  trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



25 ngày kể từ ngày Ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không

Phí


1.000.000 Đồng
 

Căn cứ pháp lý


- Luật Dược năm 2016.



- Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.


1. Tiếp nhận hồ sơ

        a) Cá nhân gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế vào giờ hành chính của các ngày làm việc hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

        b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

  - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

-  Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (theo Mẫu số 01 - Phụ lục 1); thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo Mẫu số 02 - Phụ lục 1); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 03 -  Phụ lục 1), ký nhận gửi cá nhân.

c) Trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế gửi Phiếu tiếp nhận cho cá nhân.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo (theo Mẫu số 04 -  Phụ lục 1), sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Quản lý hành nghề y, dược tư nhân giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ.

Sau khi nhận hồ sơ Phòng Quản lý hành nghề y, dược tư nhân giải quyết:

a) Trình Lãnh đạo Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đối với trường hợp cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự đã được kiểm tra, đánh giá đáp ứng Thực hành tốt phù hợp với phạm vi kinh doanh, không phải tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược.

b) Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn kết quả.

c) Sau khi đánh giá thực tế cơ sở Phòng Quản lý hành nghề y, dược tư nhân báo cáo, trình lãnh đạo:  

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược trong thời hạn 10  ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp không có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa;

- Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế đối với trường hợp có yêu cầu, khắc phục, sửa chữa.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc trả lời lý do chưa cấp.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế các thông tin sau: Tên, địa chỉ cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược; Họ tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về Dược; Số Chứng chỉ hành nghề Dược; Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược.

 

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

a) Sau khi Lãnh đạo Sở ký Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề Dược: Phòng Quản lý hành nghề Y, Dược tư nhân in, hoàn thiện Chứng chỉ hành nghề Dược và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả chứng chỉ hành nghề Dược cho cá nhân.

         c) Trường hợp cá nhân chưa đến nhận chứng chỉ hành nghề Dược theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì chứng chỉ hành nghề Dược được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

 

1. Đơn đề nghị chấp thuận bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phạm vi bán lẻ thuốc (theo Mẫu số 22 - PLII/NĐ 54/2017 – Phụ lục 2); 2. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Dược (theo Mẫu số 19 - PLI/NĐ 54/2017 – Phụ lục 2); 3. Tài liệu kỹ thuật bao gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau: a) Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: Hồ sơ làm căn cứ đánh giá việc đáp ứng qui định tại điều 2 thông tư 02/2018/TT-BYT ngày 21/01/2018 quy định về Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. b) Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Hồ sơ làm căn cứ đánh giá việc đáp ứng qui định tại điều 2 khoản 5 Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; * Yêu cầu đối với Tài liệu quy định tại điểm này phải được đóng dấu của cơ sở trên trang bìa ngoài và đóng dấu giáp lai đối với tất cả các trang còn lại của tài liệu kỹ thuật. Trường hợp cơ sở không có con dấu thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở. 4. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở 5. Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề Dược.

File mẫu:

Không