Toàn trình  Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Ký hiệu thủ tục: 1.004343.000.00.00.H37
Lượt xem: 506
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhan dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Không.

 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường) hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


14 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ-UBND ngày 10/9/2020)


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


 



Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).



 



Lệ phí


Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:



Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép.



 


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.



- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;



- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;



- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;



- Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.




 


- Bước 1. Nộp hồ sơ

 Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường) hoặc nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ

Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

- Bước 4. Trình hồ sơ

Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạnGiấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Sở Nông nghiệp và Môi trường trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

 

- Bản chính Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Bản chính Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 43 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn: Nộp lệ phí cấp phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo hiểm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra; Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực; nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.

 

File mẫu:

Không