Một phần  Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

Ký hiệu thủ tục: 1.004859.000.00.00.H37
Lượt xem: 2453
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm phục vụ hành chính công;

- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND cấp xã

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hộ Tịch
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ  sơ  và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp  nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc: 02 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh: 04 ngày làm việc



(theo Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 11/5/2021


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


- 28.000đ khi nộp hồ sơ trực tiếp đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc;



-15.000đ khi nộp hồ sơ trực tiếp việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch;



- Thu 0 đồng  khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.



- Miễn lệ phí đối với trường hợp: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,  người khuyết tật, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn


Phí


- 28.000đ khi nộp hồ sơ trực tiếp đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc;



-15.000đ khi nộp hồ sơ trực tiếp việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch;



- Thu 0 đồng  khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.



- Miễn lệ phí đối với trường hợp: người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,  người khuyết tật, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn


Căn cứ pháp lý


- Luật Hộ tịch năm 2014;



- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;



- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;



- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;



- Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ;



- Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ;



- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính;



- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính;



- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính;



- Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;



- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;



- Nghị quyết số 11/2025/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng nhân tỉnh Lạng Sơn.



- Nghị quyết số 12/2025/NQ-HĐND ngày 25/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.



 


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu số 01 Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ kèm theo Phụ lục 1; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết.

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Phụ lục 1 và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 kèm theo Phụ lục 1, ký nhận gửi cá nhân.

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 kèm theo Phụ lục 1, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Tư pháp giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

 3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư pháp thực hiện:

a) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, tham mưu trình Chủ tịch UBND huyện ban hành văn bản yêu cầu cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc; ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung hộ tịch, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp trình Chủ tịch UBND huyện ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi Chủ tịch UBND huyện ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc:

a) Công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và cùng người đi đăng ký hộ tịch ký vào sổ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

 

a) Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu kèm theo Phụ lục 2. b) Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. c) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

File mẫu:

  • Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu. Tải về In ấn

Không