Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh |
||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng | ||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
||||||||||||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Tổ chức đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa (gọi tắt là tổ chức thử nghiệm) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định: a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung; b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm theo Mẫu số 10, Phụ lục V.1, Nghị định số 133/2025/NĐ-CP
Đang cập nhật
File mẫu:
Không