Thông tin | Nội dung | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cục Viễn thông |
||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||
Lĩnh vực | LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET | ||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||||
Lệ phí |
|
||||||||||||
Phí |
|
||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
1. Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận khi thay đổi một trong các nội dung sau đây: a) Tên tổ chức, doanh nghiệp; b) Địa chỉ trụ sở chính; c) Người đại diện theo pháp luật; d) Tên dịch vụ nội dung thông tin (bổ sung dịch vụ mới, ngừng cung cấp dịch vụ, thay đổi tên dịch vụ); đ) Mã, số viễn thông sử dụng để cung cấp dịch vụ; e) Phương thức đăng ký, cung cấp dịch vụ. 2. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sau khi cập nhật các nội dung sửa đổi, bổ sung, đồng thời gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Viễn thông) một bản sao Giấy chứng nhận để phối hợp trong công tác quản lý. Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo Mẫu số 58 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 147/2024/NĐ-CP;
Tài liệu chứng minh có liên quan về các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có).
File mẫu:
Không có