Mức độ 2  Xác nhận chuyên gia

Ký hiệu thủ tục: 2.002058.000.00.00.H37
Lượt xem: 219
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư. - UBND tỉnh.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn, Địa chỉ: Đường Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



13 ngày


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT ngày 08/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương; Căn cứ Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và giao trách nhiệm ban hành quyết định thực hiện tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn; Căn cứ Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.



1. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

a) Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để Cơ quan, đơn vị đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để Cơ quan, đơn vị hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu số 01 - Phụ lục 01).

c) Trường hợp thành phần hồ sơ đáp ứng theo đúng quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 02 - Phụ lục 01). lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu số 03- Phụ lục 01).

2. Chuyển hồ sơ

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo mẫu số 04 -Phụ lục 01).

b) Chuyển hồ sơ, Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng chuyên môn thuộc Sở

3. Giải quyết hồ sơ

a) Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Cơ quan, đơn vị để hoàn chỉnh hồ sơ, thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.

b) Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ: liên hệ với Cơ quan, đơn vị để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo trả lời và nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

  c) Chuyên gia người nước ngoài cung cấp thông tin cần thiết cho Chủ dự án.

d) Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm hồ sơ theo quy định.

đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị UBND tỉnh xác nhận chuyên gia.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử như sau:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Cơ quan, đơn vị. trường hợp tổ chức đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì việc trả kết quả được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với Cơ quan, đơn vị để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ.

c) Đối với hồ sơ từ chối giải quyết: liên hệ với Cơ quan, đơn vị để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo trả lời và nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ.

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết cho Cơ quan, đơn vị.

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để Cơ quan, đơn vị nhận kết quả.

e) Trường hợp Cơ quan, đơn vị chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND tỉnh có văn bản xác nhận chuyên gia

 

Hồ sơ được lập thành 01 (một) bộ, bao gồm: 1. Văn bản đề nghị xác nhận chuyên gia của Chủ dự án. (Theo mẫu tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA tại Việt Nam – ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính) 2. Bản cam kết không mang quốc tịch Việt Nam của chuyên gia. 3. Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. 4. Bản gốc hoặc bản sao (có chứng thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn (cá nhân hoặc nhóm chuyên gia). (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn). 5. Văn bản chấp thuận của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6. Bản sao hợp đồng tư vấn của chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.

File mẫu:

  • Văn bản đề nghị xác nhận chuyên gia của Chủ dự án. (Theo mẫu tờ khai xác nhận chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án ODA tại Việt Nam – ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính) Tải về In ấn

Không