Toàn trình  Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Ký hiệu thủ tục: 1.002877.000.00.00.H37
Lượt xem: 597
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn. Địa chỉ: số 12 đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đường bộ
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http//qlvtquocte.mt.gov.vn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết



02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.



Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không

Phí


Không

Căn cứ pháp lý


Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021

1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Trường hợp tổ chức, cá nhân (người nộp hồ sơ) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo (Mẫu số 01Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg); thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ (theo mẫu số 02 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 03Quyết định số 09/2015/QĐ-TT). Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái.

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, chưa đầy đủ theo quy định thì trình lãnh đạo ký văn bản thông báo trả lời, nêu rõ lý do để cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì vào sổ theo dõi giải quyết (theo Mẫu số 02 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) và phần mềm điện tử (nếu có) và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái.

2. Chuyển hồ sơ:

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (theo Mẫu 04 Quyết định số 09/2015/QĐ-TT).

b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

3. Giải quyết hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái  thực hiện:

a) Nếu hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho người nộp hồ sơ.

b) Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tham mưu lãnh đạo thực hiện các nội dung theo yêu cầu của thủ tục quy định; chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cá nhân.

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Dự thảo thông báo không giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do) để trả lại hồ sơ cho cá nhân.

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Dự thảo thông báo thời hạn trả kết quả lần sau; đồng thời trong thông báo thực hiện xin lỗi do quá hạn giải quyết cho cá nhân;

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:

a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính;

b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận & trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);

c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ;

d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân;

đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;

e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại bộ phận tiếp nhận & trả kết quả.

 

1. Đối với xe thương mại (xe vận tải hành khách theo tuyến cố định): a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu (Phụ lục 6-Thông tư 63/2013/TT-BGTVT); b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); c) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); d) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định); đ) Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

2. Đối với xe phi thương mại: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu (Phụ lục 7-Thông tư 63/2013/TT-BGTVT); b) Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); c) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại theo mẫu (Phụ lục 7-Thông tư 63/2013/TT-BGTVT) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại theo mẫu (Phụ lục 6-Thông tư 63/2013/TT-BGTVT) Tải về In ấn

Đối tượng được gia hạn: phương tiện của Lào, Campuchia gặp trường hợp bất khả kháng (thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày hết hạn.