Mức độ 2  Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

Ký hiệu thủ tục: 2.001263.000.00.00.H37
Lượt xem: 403
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả:  Công chức một cửa cấp xã.

 

- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã. 

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp.

- Không tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Không tiếp nhận hồ sơ  và trả kết quả trên cổng dịch vụ công trực tuyến.
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết


20 ngày (theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 20/12/2020


Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000đ



Trường hợp: Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; Người nhận trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; Người có công với cách mạng nhận con nuôi: Miễn lệ phí


Phí


Không


Căn cứ pháp lý







- Luật Nuôi con nuôi 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP.



- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.



- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.




 


- Thông tư số 10/2020/TT-BTP.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC.
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP.


1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cụ thể để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết (Mẫu số 01 theo Phụ lục 1).

- Nếu hồ sơ đủ theo quy định thì làm thủ tục nhận hồ sơ, cụ thể như sau: Ghi vào Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu số 02  theo Phụ lục 1) và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả , ký nhận gửi cá nhân (Mẫu số 03  theo Phụ lục 1).

2. Chuyển hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho công chức Tư pháp – Hộ tịch giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Mẫu số 04 theo Phụ lục 1).

3. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp – Hộ tịch thực hiện:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo lãnh đạo UBND   trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.

b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì báo cáo lãnh đạo UBND trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ.

c) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định.

UBND xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, không thuộc các trường hợp không được nhận con nuôi thì Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc văn bản trả lời:

a) Công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu tổ chức việc đăng ký nuôi con nuôi, ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

b) Văn thư, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tổ chức đăng ký và giao nhận nuôi con nuôi, vào sổ văn bản trả lời và gửi cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng (trong trường hợp từ giải quyết việc nuôi con nuôi).

 

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi: a) Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu số 01 theo Phụ lục 2); b) Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế ; c) Phiếu lý lịch tư pháp; d) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; đ) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; e) Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) (Mẫu số 03 theo Phụ lục 2). Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này. 2. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: a) Giấy khai sinh; b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; d) Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

File mẫu:

  • Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp Tải về In ấn
  • Đơn xin nhận con nuôi Tải về In ấn

Không